
Theo wiki? Nhấn mạnh ((trọng âm)) là “Âm phải được đọc mạnh, nhấn mạnh hơn các âm tiết khác trong cùng một từ.
Đầu tiên . Quy luật căng thẳng bạn cần biết?
Trọng âm tiếng Việt cũng có những quy tắc nhất định?
a / Trọng dấu trừ Hợp lý, quan trọng dấu trừ ngôn ngữ đoạn văn và địa điểm ngưng:
* Trọng âm lôgic và trọng âm ngữ âm đoạn văn:
+ Có thể không có trọng âm ———> + nghĩa khác => trọng âm của cụm từ
———-> – nghĩa khác => trọng âm logic
– có thể không có trọng âm của từ ———–> trọng âm của đoạn văn
Ví dụ: Bàn chân / bàn chân / ngâm trong nước: trọng âm cụm từ
Tôi đi Huế. với. tôi đi Huế: trọng âm lôgic.
* Trọng dấu trừ ngôn ngữ đoạn văn và địa điểm ngưng:
-Không giống nhau, mặc dù thông thường điểm dừng là nơi cụm từ được nhấn trọng âm.
-Không nhất thiết phải dừng khi có trọng âm. Có một giọng nói không thể dừng lại.
Ví dụ: tai nạn sinh nở [0101]
cắt tóc cắt tai [0101]
làm tình với tội lỗi [0101]
Quy định bị tắc nghẽn toàn bộ kêu la:
-Cuối đoạn có dấu.
-Trong trường hợp các từ câu luôn có trọng âm (xướng, ứng, cảm thán)
– Các từ loại (liên từ, giới từ, phụ ngữ) không có khả năng có trọng âm, liệu từ thực có khả năng đó.
Ví dụ: Tôi lấy tiền cho (Đầu tiên) bạn bè. (give = cho, tặng)
Tôi lấy tiền cho (2) bạn. (give = giúp đỡ, giúp đỡ)
Tôi lấy (1) tiền dành cho 2) bạn tôi.
c / Quy định bị tắc nghẽn phần kết luận kết cấu kể cả 2 thực tế từ:
– Biệt lập: [11]: nhà, chó, mèo, núi, cha và con trai…
– Chủ nhân:
-Owner là một danh từ [11]: ngựa ăn, quay lại (ngai vàng 3)
-Chủ ngữ là đại từ [01]: Nó ăn rồi, Lan về (ngai vàng thứ mười hai)
– Phụ chính:
1 / TÊN + NGÔN NGỮ
–DT + sự tập trung ngôn ngữ chỉ loài/ gọi Tên: [01]: cá thu, anh Ba
–DT + Dinh ngôn ngữ chỉ Phòng ban Hữu cơ: [11]: nhà tôi, cha con, cây nhà lá vườn, …
–DT + sự tập trung ngôn ngữ làm nhiệm vụ chỉ: [10]: cô ấy, anh ấy (Ah hình ảnh, chỉ)
2 / TỪ + NGỮ PHÁP TRỰC TIẾP
–Nếm thử từ + Cắt ngôn ngữ thực tế sự tập trung [01]: Đọc sách, nuôi cá
–Nếm thử từ + Cắt ngôn ngữ thân hình sự tập trung [11]: đọc sách (anh ấy làm gì), gặp Lan, gặp nó, …
Ví dụ: đau dạ dày [11] – đau bụng [01]
đánh răng [01]
–Nếm thử từ + Cắt ngôn ngữ chỉ môn Địa lý điểm (nguồn): [11] xuống ngựa
–Nếm thử từ + Cắt ngôn ngữ chỉ môn Địa lý điểm (Nơi Đến): [01] ở trong cánh đồng
Ví dụ: xuống thuyền [11] – Xuống thuyền [01]
– Hiện tượng chớp sáng:
– Tăng ý nghĩa hoặc sắc thái: [11]
Ví dụ: con người, xe xiếc, chim cắt, v.v.
nhạt nhẽo, nhạt nhẽo, dễ dãi, dễ dãi, v.v.
– Giảm nghĩa: [01]
-Vd: vàng vàng, nhỏ